Thế nào là đá vôi? Đặc điểm và các cách sử dụng đá vôi

1. Thế nào là đá vôi

Đá vôi là loại một loại đá trầm tích về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng chất canxit (tức cacbonat canxi CaCO3). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic silica và đá mắc ma cũng như đất sét bùn và cát, bitum...

Đá vôi trắng sơ chế

Đá vôi trắng sơ chế

Nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2, độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.

Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng. Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

2. Đặc điểm

Khối lượng thể tích là 2,6 đến 2,8 g/cm3 độ chịu nén 45-80 MPa dễ dàng gia công thành các loại vật liệu dạng hạt. Khám phá tên những vùng núi đá vôi và những nơi có nhiều đá vôi ở Việt Nam

Phong cảnh vùng đất đá vôi

- Núi tai mèo

- hang động Karst

- Đồng bằng Karst

- Động Phong Nha

- Vịnh Hạ Long

Xâm thực núi đá vôi

Hiện tượng này có thể thấy qua quá trình tạo thành các thạch nhũ trong các hang động.

Phương trình hóa học:

CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 (2)

Chiều phản ứng thuận (1) -> (2) Diễn tả quá trình xâm thực núi đá vôi. Chiều phản ứng (2) -> (1) Diễn tả quá trình hình thành thạch nhũ trong các hang động.

Khai thác và gia công đá vôi dễ dàng

Khai thác và gia công đá vôi dễ dàng

3. Các cách sử dụng

Đá vôi không rắn bằng đá granit, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng và ứng dụng rộng rãi hơn.

Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông dùng rải mặt đường ô tô đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác. Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục